Thứ Bảy, 30 tháng 5, 2015

Chế độ xem ảnh trong Photoshop

Photoshop cho phép xem ảnh từ 0,67% đến 3200%.
  • Để phóng to: Ctrl + phím (+)
  • Để thu nhỏ: Ctrl + phím (-)
  • Nhấn giữ Ctrl + Alt và phím + (hoặc -) để phóng to hoặc thu nhỏ cả hình ảnh và cả trang chứa hình ảnh đó.
  • Nhấn giữ Ctrl + Alt và phím số 0 để đưa hình ảnh về tỷ lệ 100%.
  • Để xác định chính xác phần hình ảnh muốn phóng to hay thu nhỏ: Chọn công cụ Zoom tool (phím Z) sau đó rê đến phần hình ảnh cần phóng to hay thu nhỏ đó và nhấp chuột. Hoặc giữ Ctrl + Space bar và rê chuột để phóng to 1 khu vực.
  • Có thể phóng to , thu nhỏ hình ảnh bằng menu View –> Zoom In / Zoom Out …
  • Menu Window –> Navigator. Bấm kéo thanh trượt qua trái/ phải hoặc nhập thông số cụ thể trong ô giá trị. Dùng chuột kéo rê ô màu đỏ trên palette Navigator để di chuyển tới vùng hình ảnh muốn phóng to.




Chế độ cuộn hình ảnh: Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn của sổ hiển thị thì dùng công cụ Hand (phím H), xuất hiện biểu tượng bàn tay nhấp và rê chuột. Hoặc nhấn giữ phím Space bar + rê chuột.

Nguồn: Internet
Tin tức khác:

Các thao tác về file trong Illustrator

Chương trình cung cấp 2 dạng mở tài liệu mới:
– Mở tài liệu hoàn toàn mới: Chọn lệnh File -> New (Ctrl + N) -> xác lập các thông số tài liệu mới vào hộp thoại.


Trong hộp thoại này bạn chỉ cần quan tâm đến những mục sau:
– Name: tên tập tin, bạn có thể để mặc định, sau đó đổi tên trong hộp thoại save cũng được.
– Profile: loại áp dụng cho print, web, flash builder…
– Size: có thể chọn trong số khổ giấy theo mặc định Letter, A4, A3, B5, B4. Nhìn chỉ số Width và Height bên dưới để biết được kích thước chính xác của mỗi khổ.
– Units: bạn nên chọn loại đơn vị đồng nhất cho toàn file trước khi nhập thông số kích thước dưới đây.
– Width và Height: chiều rộng và chiều cao (có thể nhập tùy ý).
– Orientation: khổ giấy đứng hoặc ngang.
– Color Mode: chọn RBG (dùng cho web, để xem trên màn hình TV, máy tính…) hoặc CMYK (dùng trong in ấn).
– Raster Effects: độ phân giải: high 300ppi (thường áp dụng cho in ấn), medium 150ppi (thường dùng trình chiếu trên màn hình), screen 72ppi (thường dùng cho hình ảnh trên web).
 Mở tài liệu theo các định dạng có sẵn: Chọn lệnh File -> New from Template (Ctrl + Shift + N)
Lưu tài liệu:
Chọn lệnh File -> Save hoặc Save As tùy từng trường hợp muốn lưu chồng lên file cũ/hiện hành hoặc lưu thành file mới.
Bạn có thể chọn lưu thành file có nhiều loại gốc khác nhau. Tôi thường lưu thành file có đuôi .ai, .pdf hoặc .eps vì những file có đuôi này dễ mở và chỉnh sửa bằng Illustrator khi có nhu cầu, tiện lợi khi làm việc thông qua nhiều người, nhiều giai đoạn.
Nhập và xuất tài liệu:
– Để nhập các tài liệu không tương thích với chương trình, chọn lệnh File -> Place
– Để xuất tài liệu sang các định dạng khác, chọn lệnh File -> Export

 AI_005
Mục Save as Type cũng cung cấp co bạn một vài tùy chọn xuất.
Homasg rất hay dùng:
BMP (*.bmp),
JPEG (*.jpg),
Photoshop (*.psd),
PNG (*.png) (là loại file ảnh có nền trong suốt),
Targa (*.tga) (loại file ảnh này rất thường dùng cho chuỗi ảnh tĩnh trong Adobe After Effect, tạo hiệu ứng phim, hậu kỳ, nếu bạn xuất ảnh bình thường thì không cần quan tâm tới),
Text Format (*.txt) (lưu nội dung text trong file .ai thành file notepad, wordpad),
TIFF (*.tif) (file này giống như file ảnh, tích hợp được với nhiều loại máy in).
Chú ý: Để thực hiện việc hiệu chỉnh lại các thông số một tài liệu hiện hành, chọn lệnh File -> Document Setup (Ctrl + Alt + P) hoặc chọn nút Document Setup ngay trên Thanh đặc tính. Xác lập lại các thông số trong hộp thoại

 AI_003


 Nguồn: Internet
Tin tức khác:

Các thao tác cơ bản trong Illustrator

I.Giới thiệu Adobe Illustrator (AI):
– AI là một trong những sản phẩm phần mềm của hãng phần mềm nổi tiếng về lĩnh vực đồ họa: “ông trùm” Adobe.
– AI là phần mềm đồ họa dạng trang trí, minh họa ứng dụng .được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế quảng cáo tạo mẫu và thiết kế ảnh cho web.
– AI có độ chính xác và uyển chuyển cao, dễ dàng áp dụng cho các mẫu sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp.
II.Khởi động AI:
– Để khởi động AI bạn Double Click vào shortcut của AI hoặc vào Start/Program/ Adobe Illustrator CSII (tui xài bản CS2 12.0)/ Adobe Illustrator CS2.
– Sau khi khởi động xong màn hình AI sẽ như thế này:
III. Các thao táo cơ bản trên AI
1.Tạo mới:
a.Tạo mới một bản vẽ:
– Vào menu File/ New.
– Nhập các thông số tương ứng.
b.Tạo mới từ một mẫu( template) có sẵn.
– Vào menu File / New From Template
– Chọn mẫu mà bạn muốn thể hiện/ New.]
2.Điều chỉnh kích thước trang bản vẽ:
– File/ Document Setup( Ctrl+ Alt+ P).
+ Artboart: Bản vẽ, bạn sẽ thiết đặt lại thông số bản vẽ ở đây.
+ Type : Các định dạng về văn bản.
+ Transparentcy : Các thiết lập cho nền trong suốt.
3.Các chế độ hiển thị bản vẽ:
a.Preview: View -> Preview( Ctrl+ Y) để hiển thị hình ảnh với đầy đủ các đường viền( Out line) và màu tô( Fill).
b.Chế độ Out line: View -> Outline: hiển thị các đướng bao ( Outline) của hình ảnh (Ctrl + Y).–> chắc đang thắc mắt tại sao cũng là Ctrl +Y phải ko đơn giản vì if bạn đang ở chế độ Preview thì Ctrl+Y sẽ chuyển sang Layout View.
c. Hiển thị toàn trang:
– View/ Fit in Window ( Ctrl+0)
– Hoặc Double Click vào công cụ hand (hình bàn tay)
d. Hiển thị ở chế độ 100%.
– View/ Actual Size ( Ctrl +1).
– Hoặc Double Click vào công cụ Zoom (hình thấu kính)
4. Chế độ hiển thị toàn màn hình :
– Gồm 3 nút: 
+ Standard Screen Mode: Chế độ hiể thị chuẩn.
+ Full Screen with Menu bar : Hiển thị toàn màn hình có thanh Menu bar.
+ Full Screen Mode : Hiển thị toàn màn hình.
• Có thể hoán đồ wa lại 3 chế độ này bằng cách nhấn phím F.
5. Phóng to, thu nhỏ: Zoom
– Trước tiên chọn công cụ Zoom (Hoặc nhấn Z, hay cũng có thể là Ctrl+ Spacebar)
– Phóng to :Click vào bản vẽ để phóng to, hoặc rê chuột tạo vùng chọn hình chữ nhật, chương trình sẽ phóng lớn vùng đó.
( Phím tắt Ctrl + “+”).
– Thu nhỏ : làm ngươc lại thao tác phóng to(Khi dùng phím tắt có thể nhấn Ctrl+”-“ hay Ctrl+ Alt+ Spacebar).
– Ngoài ra bạn cũng có thể Zoom bắng cách dùng bảng Navigator Palelette ( Windows/ Navigator).
A. CÁCH CHỌN MỘT HAY NHIỀU ĐỐI TƯỢNG
1. Công cụ Selection Tool ( V):
– Dùng chọn toàn bộ đường path hoặc chọn toàn bộ nhóm đối tượng.
– Dùng co giãn (Scale ) xoay (Rotate ) đối tượng.
– Dùng để dời một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng đến vị trí khác của bản vẽ. Muốn copy đối tượng trong khi dời ta nhấn Alt.
Giữ Shift để cưỡng bức đối trượng trong khi di chuyển. (Thẳng hàng theo chiều ngang, dọc…).
– Chọn nhiều đối tượng cùng lúc:
+ Chọn đối tượng đầu tiên, giữ Shift rồi chọn các đối tượng còn lại.
+ Vẽ một đường bao xung quanh các đối tượng.
2. Công cụ Direct Select Tool( A):
– Chọn và dời điểm neo (node ).
– Chọn nhiều đểm neo cùng lúc ta có thể vẽ một đường bao xung quanh các điểm neo cần chọn.
– Dùng thu ngắn kéo dài hoặc quay tiếp tuyến.
– Dùng chọn phần tử của nhóm (Group).
3. Công cụ Group Select Tool:
– Chọn các phần tử riêng biệt trong một nhóm.
– Khi ta đang chọn một đối tượng trong một nhóm if ta click chuột vào đối tượng lần nữa thì sẽ chọn đc nhóm của đối tượng đang chọn
– Khi click lần nữa thì sẽ chọn dc nhom của cấp cao hơn.
4. Công cụ Magic Wand( Y)
– Cho phép chọn các đối tượng có thuộc tính tương tự nhau (VD: màu tô: Fill, màu viền: Stroke, Opacity: Độ trong suốt…).
Khi ta Double click vào công cụ Magic Wand, Xuất hiện hộp thoại:
Để chọn đối tượng ta click chuột vào đối tượng chuẩn, tự động AI sẽ chọn cho bạn những đối tượng có thuộc tính giống như đối tượng chuẩn. (vd: bạn muốn chọn những đối tượng có màu nền là màu đỏ, bạn làm như sau: Double click vào công cụ Magic Wand chọn Fill color, rồi click chuột vào đối tượng có màu nền là màu đỏ bất kỳ ).
5. Công cụ Direct Select Lasso Tool:
– Chọn các điểm Neo hoặc các đoạn của paths bằng cách vẽ một vùng với hình dạng tự do bao xug wanh các diểm hoặc các đoạn cần chọn.
6. Công cụ Lasso Tool( Q):
– Cho phép chọn các đối tượng bằng cách vẽ 1 đường bao tự do xung quanh các đối tượng.
*** ngoài cách chọn đối tượng bằng công cụ chọn ta còn có thể chọn bằng các lệnh trong menu Select.
– All: (Ctr+A ) Chọn tất cả các đối tượng.
– Deselect: (Ctrl+Shift+A) Không chọn đối tượng nào cả.
– Reselect: ( Ctrl+6) Lặp lại thao tác chọn vừa rồi.
– Inverse: Đảo chọn.
– Next Object Above: ( Ctrl+Alt+]) Chọn đối tượng kế tiếp bên phải.
– Next Object Belove: ( Ctrl+Alt+[) Chọn đối tượng kế tiếp bên trái.
– Same: CHọn theo thuộc tính đối tượng.
+ Blending Mode: Chọn các đối tượng có cùng chế độ Blending (tui tạm gọi là cùng chế độ hòa trộn).
+ Fill & Stroke: Cùng màu nền và màu đường viền.
+ Fill Color: cùng màu nền.
+ Stroke Color: Cùng màu Stroke.
+ Stroke Weight: Cùng độ dày đường viền.
+ Style: Cùng Style.
+ Symbol instance: Cùng là Instance của một symbol.
– Save Selection: lưu các vùng chọn theo tên( Vd : vungchon1, vungchon2…) khi cần thao tác trên vùng chọn nào ta chỉ việc vào Menu Select > ( chọn tên vùng chọn).
– Edit Selection: Chỉnh sửa hay xóa bớt các vùng chọn mà ta vừa lưu với Save Selection.
B. NHÓM VÀ TÁCH NHÓM:
1. Nhóm đối tượng:
– Ta có thể nhóm các đối tượng riêng lẻ thành một nhóm để tiện trong việc sắp xếp hay di chuyển các đối tượng.
– Chọn các đối tượng cần nhóm > Vào Menu Object > Group ( Ctrl +G).( Ta có thể nhóm nhiều nhóm thành một nhóm).
2. Tách nhóm( Rã nhóm). Tách một nhóm các đối tượng thành các đối tượng riêng lẻ.
– Chọn nhóm cần tách > Vào Menu Object > UnGroup ( Ctrl+Shift+G).
C. KHÓA VÀ GIẤU CÁC ĐỐI TƯỢNG
1. Lock: Khóa đối tượng.
– Trong khi thiết kế đôi lúc ta tạm thời ko muốn tác động lên một đối tượng nào đó thì ta nên tạm thời khóa chúng lại.
– Chọn các đối tượng cần khóa > Menu object > Lock Selection( Ctrl+2).
* All Artwork Above: Khóa các đối tượng nằm trên đối tượng được chọn.
* Lock Other Layers: Khóa các đối tượng trên các Layer khác.
– Để mở khóa cho tất cả các đối tượng : Menu Object > Unlock All( Ctrl+Alt+2).
2. Hide: Ẩn ( giấu) đối tượng.
– Chọn các đối tượng cần giấu > Menu object > Hide Selection ( Ctrl+3).
* All Artwork Above: Ẩn các đối tượng nằm trên đối tượng được chọn.
* Lock Other Layers: Ẩn các đối tượng trên các Layer khác.
– Để mở khóa cho tất cả các đối tượng : Menu Object > Show All ( Ctrl+Alt+3).
D. THAY ĐỔI VỊ TRÍ CÁC ĐỐI TƯỢNG
– để thay đổi vị trí các đối tượng ta chọn đổi tượng cần thay đổi vị trí rồi vào Menu Object > Arrange
+ Bring to Front ( Ctrl+Shift+]): Đưa đối tượng được chọn lên trên cùng.
+ Bring Forward ( Ctrl+]): Đưa đối tượng được chọn lên trên một nấc.
+ Send to Back ( Ctrl+Shift+[): Đưa đối tượng được chọn xuống dưới cùng.
+ Send Backward ( Ctrl+[): Đưa đối tượng được chọn xuống dưới một nấc.
E . SẮP XẾP VỊ TRÍ CÁC ĐỐI TƯỢNG:
– Chọn các đối tượng cần sắp xếp vị trí.
– Windows> Align hay nhấn Shift+F7 để mở Align palette
– Cách Gióng hàng.
Thanh công cụ Toolbar
– Để tắt hoặc mở thanh công cụ tool bạn làm như sau: Vào menu Windows/chọn( hoặc bỏ chọn) Tool.
– Để dễ dàng cho các bác nghiên cứu tui xin mạn phép chia nhỏ nó thành các nhóm như sau:
1. Vẽ dạng hình học cơ bản :
a. Công cụ Rectangel (M):
– Dùng vẽ hình chữ nhật.
– Thao tác:
• Nhấn Alt + Drag mouse để vẽ hình chữ nhật xuất phát từ tâm.
• Nhấn Shift + Drag mouse để vẽ hình vuông.
• Để vẽ một hình chữ nhật với size chính xác click chuột vào bản vẽ để xuất hiện hộp thoại:
– Nhập các thông số cho Width: Chiều rộng, Height: Chiều cao. Rối OK ,đối tượng sẽ hiện thị trên bản vẽ với kích thước chính xác.
b.Rounded Rectangel: Vẽ hình chữ nhật bo góc.
Thao tác: (giống Rectangel tool riêng khi bạn vẽ hình với kích thước chính xác bạn sẽ điền thêm thông số Corner Radius.)
– minh họa cho CornerRadius.
c. Ellipse:
– Vẽ hình tròn hoặc hình Elíp.
– Nhấn Alt + Drag mouse để vẽ hình elip xuất phát từ tâm.
– Nhấn Shift + Drag mouse để vẽ hình tròn.
– Để vẽ một hình Elip với size chính xác click chuột vào bản vẽ để xuất hiện hộp thoại:
Nhập các thông số cho Width: Chiều rộng, Height: Chiều cao/ OK ,đối tượng sẽ hiển thị trên bản vẽ với kích thước chính xác.
d. Polygon:
– Vẽ đa giác:
– Thao tác: Drag Mouse để vẽ đa giác. Khi vẽ có thể kết hợp các phím sau:
– Nhấn giữ Shift để vễ đa giác đều nhưng cố định cạnh nằm ngang( không cho xoay vòng vòng).
– Trong khi vẽ nhấn phím mũi tên lên( hoặc xuống), để tăng( giảm) số đỉnh của đa giác.-> nhấn thả phím, chứ đừng nhấn giữ nghen.
– Để vẽ đa giác một cách chính xác, Click chuột vào bản vẽ (trong khi đang chọn công cụ Polygon), nhập vào các thông số Radius(Bán kính đường tròn ngoại tiếp của đa giác),Sides: số đỉnh,rồi OK.
e.Công cụ Star:
– Dùng vẽ hình sao.
– Trong khi vẽ giữ phím Shift + Drag mouse để vẽ hình ngôi sao đứng.
– Trong khi vẽ Drag mouse+ nhấn phím mũi tên lên( hoặc xuống), để tăng( giảm) số đỉnh của ngôi sao.
– Trong khi vẽ giữ Ctrl+ Drag mouse để giữ bán kính đường tròn trong không thay đổi.
– Để vẽ hình sao một cách chính xác, Click chuột vào bản vẽ (trong khi đang chọn công cụ Star), nhập vào các thông số Radius1 (Bán kính đường tròn ngoại tiếp của hình sao), Radius2 (Bán kính đường tròn nội tiếp của hình sao), Points: số đỉnh,rồi OK.
f. Flare:
– Dùng để tạo ra các đốm sáng: một tâm, quầng sáng, tia sáng, các vòng sáng.( cái này going hiệu ứng Lens Flare trogn Photoshop).
– Click giữ mouse vào trang bản vẽ để định tâm của quầng sáng, rồi Drag(Kéo) chuột để xác định độ lớn của quầng sáng và các tia.(Giữ Shift trong khi rê chuột để vẽ nhưng cố định góc của các tia.
Nhấn giữ phím mũi tên lên xuống để tăng, giảm số tia.), rùi thả chuột ra.
– Sau đó click chuột để xác định điểm cuối.
– Để vẽ chính xác làm như sau:
– Click chuột vào bản vẽ để xuất hiện hộp thoại Flare Tool Option.
LineTool.
Công cụ Line Segment 
-Dùng để vẽ đường thẳng
-Cách vẽ: Chọn công cụ, click chuột vào bản vẽ để xác định điểm đầu rồi rê chuột đến điểm cuối, Click chuột để xác định điểm cuối
+Trong khi đang vẽ:
– Giữ Alt và Drag muose để mở rộng đường thẳng ra cả 2 phía.
– Giữ Shift và Drag Muose để vẽ đường thẳng nghiêng một góc là bội số của 45 độ.
Để vẽ đường thẳng với kích thước chính xác, sau khi chọn công cụ Line bạn Click chuột vào bản vẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Length : Độ dài.
+ Angle: Góc nghiêng của đường thẳng.
+ Hộp kiểm Fill Line: If bạn check vào thì sẽ tô màu cho đường thẳng với màu bạn đang chọn hiện hành, còn ko sẽ là màu mặc định.
+ Giữ Alt để đổi nút Cancel thành Reset.
Công cụ Arc 
– Dùng để vẽ đường cong.
– Cách vẽ: Chọn công cụ, click chuột vào bản vẽ để xác định điểm đầu rồi rê chuột đến điểm cuối, Click chuột để xác định điểm cuối của cung tròn
+ Trong khi đang vẽ:
– Giữ Alt và Drag mouse để mở rộng cung ra cả 2 phía.
– Giữ Shift và Drag Mouse để vẽ cung tròn.
– Nhấn giữ phím “C” để đổi cung mở (open arc) thành cung đóng (close arc)và ngược lại.
– Nhấn giữ phím F để lật đối xứng cung qua đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của cung.
– Nhấn và giữ phím mũi tên lên( xuống) để tăng(giảm ) góc của cung.
+ Để vẽ cung tròn với kích thước chính xác, sau khi chọn công cụ Arc bạn Click chuột vào bản vẽ xuất hiện hộp thoại sau:
– Nhập các giá trị:
– Length X-Axis: chiều dài trục X.
– Length X-Axis: chiều dài trục Y.
– Type: Loại cung mở (Open ) hoặc đóng ( Close).
– Base Along : dọc theo trục X hoặc Y.
– Thanh trượt cho phép bạn chỉnh độ lồi lõm của cung: Concase: Lồi, Convex: Lõm.
– Hộp kiểm Fill Line: If bạn check vào thì sẽ tô màu cho cung tròn với màu bạn đang chọn hiện hành, còn ko sẽ là màu mặc định.
– Giữ Alt để đổi nút Cancel thành Reset.
Công cụ Spiral 
– Dùng để vẽ hình xoắn ốc.
Trong khi đang vẽ:
– Giữ phím Shift+ Drag Mouse để vẽ hình xoắn ốc nhưng điểm cuối hình xoắn ốc nằm trên góc có số đo là bội số của góc 45 độ.
– Nhấn và giữ phím mũi tên lên (xuống) để tăng (giảm )số đoạn của xoắn ốc.
Để vẽ xoắn ốc với kích thước chính xác, sau khi chọn công cụ Spiral bạn Click chuột vào bản vẽ xuất hiện hộp thoại sau:
– Radius: Khoảng cách từ tâm đến điểm cuối của xoắn ốc.
– Decay: Giảm bán kính qua mỡi vòng xoắn.
– Segments: số đoạn của xoắn ốc.
– Style: Kiểu xoắn ốc:- Theo chiều kim đồng hồ và chiều ngược với chiều kim đồng hồ.
– Hộp kiểm Fill Line: If bạn check vào thì sẽ tô màu cho cung tròn với màu bạn đang chọn hiện hành, còn ko sẽ là màu mặc định.
– Giữ Alt để đổi nút Cancel thành Reset.
Công cụ Rectangel Grid: 
– Dùng vẽ lưới hình chữ nhật.
Khi đang vẽ:
– Nhấn giữ Shift +Drag Mouse để vẽ lưới hình vuông.
– Nhấn giữ Alt +Drag Mouse để vẽ lưới xuất phát từ tâm.
– Nhấn và giữ phím mũi tên lên (xuống) để tăng (giảm )số đường kẻ ngang của lưới.
– Nhấn và giữ phím mũi tên phải (trái ) để tăng (giảm )số đường kẻ dọc của lưới.
– Nhấn và giữ phím V để dồn số đường kẻ ngang về phía trên.
– Nhấn và giữ phím F để dồn (giảm )số đường kẻ ngang về phía dưới.( tương tự phím “C” và phím “X” để dồn qua phải hoặc trái).
Để vẽ lưới với kích thước chính xác, sau khi chọn công cụ Rectangel Grid bạn Click chuột vào bản vẽ xuất hiện hộp thoại sau:
– Điền các thông số trên rồi OK.
Công cụ Polar Grid:
– Vẽ lưới tạo ra bởi các E-lip đồng tâm.
Khi đang vẽ:
– Nhấn giữ Shift +Drag Mouse để vẽ lưới tạo bởi các đường tròn đồng tâm.
– Nhấn giữ Alt +Drag Mouse để vẽ lưới xuất phát từ tâm.
– Nhấn và giữ phím mũi tên lên (xuống) để tăng (giảm )số elip đồng tâm.
– Nhấn và giữ phím mũi tên phải (trái ) để tăng (giảm )số đường kẻ xuất phát từ tâm của lưới.
– Nhấn và giữ phím “V” để dồn số đường kẻ về phía cùng chiều với chiều kim đồng hồ.
– Nhấn và giữ phím “F” để dồn (giảm )số đường kẻ về phía ngược chiều với chiều kim đồng hồ.
– Nhấn và giữ phím “X” để dồn số elip về phía tâm.
– Nhấn và giữ phím “C” để dồn số elip ra xa tâm.
Để vẽ lưới với kích thước chính xác, sau khi chọn công cụ Polar Grid bạn Click chuột vào bản vẽ xuất hiện hộp thoại sau:
– Điền các thông số trên rồi OK.

 Nguồn: Internet
Tin tức khác:

Bảng màu trong Photoshop

Bảng mã màu phía dưới sẽ giúp bạn làm việc



Bảng mã màu

COLOR NAME
CODE
COLOR
Black
#000000
Grey0
#150517
Grey18
#250517
Grey21
#2B1B17
Grey23
#302217
Grey24
#302226
Grey25
#342826
Grey26
#34282C
Grey27
#382D2C
Grey28
#3b3131
Grey29
#3E3535
Grey30
#413839
Grey31
#41383C
Grey32
#463E3F
Grey34
#4A4344
Grey35
#4C4646
Grey36
#4E4848
Grey37
#504A4B
Grey38
#544E4F
Grey39
#565051
Grey40
#595454
Grey41
#5C5858
Grey42
#5F5A59
Grey43
#625D5D
Grey44
#646060
Grey45
#666362
Grey46
#696565
Grey47
#6D6968
Grey48
#6E6A6B
Grey49
#726E6D
Grey50
#747170
Grey
#736F6E
Slate Grey4
#616D7E
Slate Grey
#657383
Light Steel Blue4
#646D7E
Light Slate Grey
#6D7B8D
Cadet Blue4
#4C787E
Dark Slate Grey4
#4C7D7E
Thistle4
#806D7E
Medium Slate Blue
#5E5A80
Medium Purple4
#4E387E
Midnight Blue
#151B54
Dark Slate Blue
#2B3856
Dark Slate Grey
#25383C
Dim Grey
#463E41
Cornflower Blue
#151B8D
Royal Blue4
#15317E
Slate Blue4
#342D7E
Royal Blue
#2B60DE
Royal Blue1
#306EFF
Royal Blue2
#2B65EC
Royal Blue3
#2554C7
Deep Sky Blue
#3BB9FF
Deep Sky Blue2
#38ACEC
Slate Blue
#357EC7
Deep Sky Blue3
#3090C7
Deep Sky Blue4
#25587E
Dodger Blue
#1589FF
Dodger Blue2
#157DEC
Dodger Blue3
#1569C7
Dodger Blue4
#153E7E
Steel Blue4
#2B547E
Steel Blue
#4863A0
Slate Blue2
#6960EC
Violet
#8D38C9
Medium Purple3
#7A5DC7
Medium Purple
#8467D7
Medium Purple2
#9172EC
Medium Purple1
#9E7BFF
Light Steel Blue
#728FCE
Steel Blue3
#488AC7
Steel Blue2
#56A5EC
Steel Blue1
#5CB3FF
Sky Blue3
#659EC7
Sky Blue4
#41627E
Slate Blue
#737CA1
Slate Grey3
#98AFC7
Violet Red
#F6358A
Violet Red2
#E4317F
Deep Pink
#F52887
Deep Pink2
#E4287C
Deep Pink3
#C12267
Deep Pink4
#7D053F
Medium Violet Red
#CA226B
Violet Red3
#C12869
Firebrick
#800517
Violet Red4
#7D0541
Maroon4
#7D0552
Maroon
#810541
Maroon3
#C12283
Maroon2
#E3319D
Maroon1
#F535AA
Magenta
#FF00FF
Magenta1
#F433FF
Magenta2
#E238EC
Magenta3
#C031C7
Medium Orchid
#B048B5
Medium Orchid1
#D462FF
Medium Orchid2
#C45AEC
Medium Orchid3
#A74AC7
Medium Orchid4
#6A287E
Purple
#8E35EF
Purple1
#893BFF
Purple2
#7F38EC
Purple3
#6C2DC7
Purple4
#461B7E
Dark Orchid4
#571B7E
Dark Orchid
#7D1B7E
Dark Violet
#842DCE
Dark Orchid3
#8B31C7
Dark Orchid2
#A23BEC
Dark Orchid1
#B041FF
Plum4
#7E587E
Pale Violet Red
#D16587
Pale Violet Red1
#F778A1
Pale Violet Red2
#E56E94
Pale Violet Red3
#C25A7C
Pale Violet Red4
#7E354D
Plum
#B93B8F
Plum1
#F9B7FF
Plum2
#E6A9EC
Plum3
#C38EC7
Thistle
#D2B9D3
Thistle3
#C6AEC7
Lavendar Blush2
#EBDDE2
Lavendar Blush3
#C8BBBE
Thistle2
#E9CFEC
Thistle1
#FCDFFF
Lavendar
#E3E4FA
Lavendar Blush
#FDEEF4
Light Steel Blue1
#C6DEFF
Light Blue
#ADDFFF
Light Blue1
#BDEDFF
Light Cyan
#E0FFFF
Slate Grey1
#C2DFFF
Slate Grey2
#B4CFEC
Light Steel Blue2
#B7CEEC
Turquoise1
#52F3FF
Cyan
#00FFFF
Cyan1
#57FEFF
Cyan2
#50EBEC
Turquoise2
#4EE2EC
Medium Turquoise
#48CCCD
Turquoise
#43C6DB
Dark Slate Grey1
#9AFEFF
Dark Slate Grey2
#8EEBEC
Dark Slate Grey3
#78C7C7
Cyan3
#46C7C7
Turquoise3
#43BFC7
Cadet Blue3
#77BFC7
Pale Turquoise3
#92C7C7
Light Blue2
#AFDCEC
Dark Turquoise
#3B9C9C
Cyan4
#307D7E
Light Sea Green
#3EA99F
Light Sky Blue
#82CAFA
Light Sky Blue2
#A0CFEC
Light Sky Blue3
#87AFC7
Sky Blue
#82CAFF
Sky Blue2
#B0E2FF
Light Sky Blue4
#566D7E
Sky Blue
#6698FF
Light Slate Blue
#736AFF
Light Cyan2
#CFECEC
Light Cyan3
#AFC7C7
Light Cyan4
#717D7D
Light Blue3
#95B9C7
Light Blue4
#5E767E
Pale Turquoise4
#5E7D7E
Dark Sea Green4
#617C58
Medium Aquamarine
#348781
Medium Sea Green
#306754
Sea Green
#4E8975
Dark Green
#254117
Sea Green4
#387C44
Forest Green
#4E9258
Medium Forest Green
#347235
Spring Green4
#347C2C
Dark Olive Green4
#667C26
Chartreuse4
#437C17
Green4
#347C17
Medium Spring Green
#348017
Spring Green
#4AA02C
Lime Green
#41A317
Spring Green
#4AA02C
Dark Sea Green
#8BB381
Dark Sea Green3
#99C68E
Green3
#4CC417
Chartreuse3
#6CC417
Yellow Green
#52D017
Spring Green3
#4CC552
Sea Green3
#54C571
Spring Green2
#57E964
Spring Green1
#5EFB6E
Sea Green2
#64E986
Sea Green1
#6AFB92
Dark Sea Green2
#B5EAAA
Dark Sea Green1
#C3FDB8
Green
#00FF00
Lawn Green
#87F717
Green1
#5FFB17
Green2
#59E817
Chartreuse2
#7FE817
Chartreuse
#8AFB17
Green Yellow
#B1FB17
Dark Olive Green1
#CCFB5D
Dark Olive Green2
#BCE954
Dark Olive Green3
#A0C544
Yellow
#FFFF00
Yellow1
#FFFC17
Khaki1
#FFF380
Khaki2
#EDE275
Goldenrod
#EDDA74
Gold2
#EAC117
Gold1
#FDD017
Goldenrod1
#FBB917
Goldenrod2
#E9AB17
Gold
#D4A017
Gold3
#C7A317
Goldenrod3
#C68E17
Dark Goldenrod
#AF7817
Khaki
#ADA96E
Khaki3
#C9BE62
Khaki4
#827839
Dark Goldenrod1
#FBB117
Dark Goldenrod2
#E8A317
Dark Goldenrod3
#C58917
Sienna1
#F87431
Sienna2
#E66C2C
Dark Orange
#F88017
Dark Orange1
#F87217
Dark Orange2
#E56717
Dark Orange3
#C35617
Sienna3
#C35817
Sienna
#8A4117
Sienna4
#7E3517
Indian Red4
#7E2217
Dark Orange3
#7E3117
Salmon4
#7E3817
Dark Goldenrod4
#7F5217
Gold4
#806517
Goldenrod4
#805817
Light Salmon4
#7F462C
Chocolate
#C85A17
Coral3
#C34A2C
Coral2
#E55B3C
Coral
#F76541
Dark Salmon
#E18B6B
Salmon1
#F88158
Salmon2
#E67451
Salmon3
#C36241
Light Salmon3
#C47451
Light Salmon2
#E78A61
Light Salmon
#F9966B
Sandy Brown
#EE9A4D
Hot Pink
#F660AB
Hot Pink1<;/td>
#F665AB
Hot Pink2
#E45E9D
Hot Pink3
#C25283
Hot Pink4
#7D2252
Light Coral
#E77471
Indian Red1
#F75D59
Indian Red2
#E55451
Indian Red3
#C24641
Red
#FF0000
Red1
#F62217
Red2
#E41B17
Firebrick1
#F62817
Firebrick2
#E42217
Firebrick3
#C11B17
Pink
#FAAFBE
Rosy Brown1
#FBBBB9
Rosy Brown2
#E8ADAA
Pink2
#E7A1B0
Light Pink
#FAAFBA
Light Pink1
#F9A7B0
Light Pink2
#E799A3
Pink3
#C48793
Rosy Brown3
#C5908E
Rosy Brown
#B38481
Light Pink3
#C48189
Rosy Brown4
#7F5A58
Light Pink4
#7F4E52
Pink4
#7F525D
Lavendar Blush4
#817679
Light Goldenrod4
#817339
Lemon Chiffon4
#827B60
Lemon Chiffon3
#C9C299
Light Goldenrod3
#C8B560
Light Golden2
#ECD672
Light Goldenrod
#ECD872
Light Goldenrod1
#FFE87C
Lemon Chiffon2
#ECE5B6
Lemon Chiffon
#FFF8C6
Light Goldenrod Yellow
#FAF8CC

Tin tức khác: